Năm 2017, tiếp tục khẳng định sứ mệnh “Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn của người Việt”, Tập đoàn Vingroup chính thức bước vào lĩnh vực sản xuất và kinh doanh Vinfast với sự ra đời của công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và kinh doanh VinFast cùng tầm nhìn xây dựng cho đất nước một thương hiệu Vinfast đầy tự hào, phong cách, đẳng cấp, mang tinh thần Việt Nam, với tham vọng vượt qua biên giới Việt Nam, vươn tầm thế giới và mục tiêu tạo ra những chiếc xe trở thành hình ảnh đại diện cho Việt Nam và có thể cạnh tranh trên thị trường Vinfast thế giới.
Vinfast, thương hiệu nhà sản xuất xe hơi của Việt Nam thành lập năm 2017 với sự hậu thuẫn của Tập đoàn Vingroup, đến nay đã được nhiều người tiêu dùng đón nhận và đánh giá như là một trong những hãng xe đầu tiên của Việt Nam có sức mạnh để cạnh tranh với các hãng xe hơi nhập khẩu từ nước ngoài.
Vinfast đã cho ra mắt các dòng sản phẩm xe hơi như Vinfast Fadil, Vinfast Lux A2.0, Vinfast Lux SA2.0, với phiên bản trang bị tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp thích hợp cho nhiều phân khúc khách hàng; bên cạnh đó, hãng còn phát triển và cho ra mắt các dòng xe máy điện như Vinfast Klara, Vinfast Klara S, Ludo & Impes.
Ở thời điểm năm 2020 chỉ còn 2 tháng là kết thúc, Vinfast đưa ra chính sách về giá mới nhằm kích cầu người tiêu dùng vào dịp cuối năm. Dưới đây là bảng thông tin Giá xe Vinfast Fadil, Giá xe Vinfast Lux A2.0, Giá xe Vinfast Lux SA2.0, Giá xe Vinfast Klara, Klara S, Ludo & Impes mới nhất.
Xem Thêm:
- Các loại xe AUDI và bảng giá xe AUDI mới nhất 2021
- [Chia Sẻ] thông tin và bảng giá xe LAMBORGHINI chi tiết nhất 2021
- [Đánh Giá] thông tin và giá xe MITSUBISHI XPANDER mới nhất 2021
- Các loại xe Huyndai và bảng giá xe HYUNDAI mới nhất 2021
I. BẢNG GIÁ NIÊM YẾT XE Ô TÔ VINFAST

Ngày 01/11/2020, VinFast đã công bố Bảng giá xe Vinfast mới. Trong đó, giá mới đã có tích hợp giá trị của chính sách trước bạ 0 đồng và chương trình quà tặng tri ân áp dụng cho khách hàng mua xe Vinfast. Theo đó, tất cả khách hàng đã mua và sở hữu xe Vinfast Lux A2.0 và Vinfast Lux SA2.0 đều được hưởng ở mức giá mới sau khi trừ trực tiếp Hỗ trợ lệ phí trước bạ và Quà tri ân có giá trị lần lượt là 80 triệu đồng dành cho xe VinFast Lux A2.0 và 120 triệu đồng cho xe VinFast Lux SA2.0. Bên cạnh đó, VinFast Fadil cũng được áp dụng Chương trình Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ được áp dụng trực vào giá bán xe cho khách hàng mua xe Vinfast Fadil đến hết tháng 12/2020.
Bảng giá xe Vinfast áp dụng từ ngày 01/11/2020, so sánh với bảng giá xe Vinfast được hãng xe Vinfast công bố trước đó vào ngày 23/06/2020 như sau:
LOẠI XE/ PHIÊN BẢN |
Mức giá mới áp dụng từ 01/11/2020 (VND) |
Mức giá công bố trước đó, áp dụng từ 15/07/2020 |
|
VINFAST FADIL |
TIÊU CHUẨN (Base) |
359,600,000 |
425,000,000 |
NÂNG CAO (Plus) |
389,200,000 |
459,000,000 |
|
CAO CẤP (Full) |
426,600,000 |
499,000,000 |
|
VINFAST LUX A2.0 |
TIÊU CHUẨN (Base) |
928,100,000 |
1,179,000,000 |
NÂNG CAO (Plus) |
998,500,000 |
1,269,000,000 |
|
CAO CẤP (Full) |
1,131,000,000 |
1,419,000,000 |
|
VINFAST LUX SA2.0 |
TIÊU CHUẨN (Base) |
1,290,700,000 |
1,649,000,000 |
NÂNG CAO (Plus) |
1,367,200,000 |
1,739,000,000 |
|
CAO CẤP (Full) |
1,528,000,000 |
1,929,000,000 |
Với chính sách giá mới này, người tiêu dùng có thể sở hữu các dòng xe Sedan, Suv cao cấp với giá cực tốt.
Vinfast Fadil (Vinfast Hatchback 5 chỗ)

Vinfast Fadil là mẫu xe hạng A cỡ nhỏ với ba phiên bản Base, Plus, Full. Sở hữu thiết kế ấn tượng, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam khi sử dụng động cơ xăng 1,4L và hộp số tự động CVT, Vinfast Fadil là làn gió mới thổi vào thị trường xe hơi Việt Nam. Số tiền để sở hữu xe Vinfast Fadil theo bảng giá công bố 01/11/2020 là:
- Xe Vinfast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base): 359.6 triệu VNĐ
- Xe Vinfast Fadil bản Nâng cao (Plus): 389.2 triệu VNĐ
- Xe Vinfast Fadil bản Cao cấp (Full): 426.6 triệu VNĐ
Vinfast Lux A2.0 (Vinfast Sedan 5 chỗ)

Vinfast Lux A2.0 là phiên bản xe Vinfast đầu tiên được Vinfast chính thức giới thiêu và cho ra mắt tại thị trường Việt Nam vào tháng 11/2018. Vinfast Lux A2.0 là phiên bản xe hạng sang của dòng Senda, đồng thời được nhận định là phiên bản xe có nền tảng của một chiếc BMW đẳng cấp và hiện đại, gây nhiều ấn tượng mạnh mẽ ngay từ ánh nhìn đầu tiên. Số tiền để sở hữu xe Vinfast Lux A2.0 theo bảng giá công bố 01/11/2020 là:
- Xe Vinfast Lux A2.0 bản Tiêu chuẩn (Base): 928.1 triệu VNĐ
- Xe Vinfast Lux A2.0 bản Nâng cao (Plus): 998.5 triệu VNĐ
- Xe Vinfast Lux A2.0 bản Cao cấp (Premium): 1.131 tỷ VNĐ
Vinfast Lux SA2.0 (Vinfast Suv 7 chỗ)

Vinfast Lux SA2.0 là phiên bản xe hơi được Vinfast cho ra mắt vào năm 2019 tai triển lãm xe hơi Motor Show 2019 tại Thụy Sĩ và đã được các nhà chuyên môn đánh giá cao về chất lượng, mang lại niềm tự hào cho người Việt. Đây là dòng xe Suv, được thiết kế dựa trên bản nguyên mẫu BMW X5 thế hệ 5 đã mua bản quyền từ BMW.
Phiên bản xe Vinfast Suv này sở hữu thiết kế ngoại thất và nội thất sang trọng mang hơi hướng của BMW, rất quyền uy và thời thượng, có thể chinh phục cả những khách hàng khó tính nhất. Số tiền để sở hữu xe Vinfast Lux SA2.0 theo bảng giá công bố 01/11/2020 là:
- Xe Vinfast Lux SA2.0 bản Tiêu chuẩn (Base): 1.290 tỷ VNĐ
- Xe Vinfast Lux SA2.0 bản Nâng cao (Plus): 1.367 tỷ VNĐ
- Xe Vinfast Lux SA2.0 bản Cao cấp (Premium): 1.528 tỷ VNĐ
II. GIÁ LĂN BÁNH CỦA XE Ô TÔ VINFAST
Từ giá niêm yết được Vinfast công bố, người tiêu dùng mong muốn sở hữu xe ô tô Vinfast có thể biết được giá lăn bánh của từng siêu phẩm tại các tỉnh thành phố dựa vào các loại thuế, phí mà chủ xe đóng để được cấp biển số xe. Những loại thuế, phí đó bao gồm:
- Lệ phí trước bạ: Với ô tô con,mức lệ phí trước bạ tại Hà Nội và 7 tỉnh thành khác (Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ) là 12%. Hà Tĩnh là 11%. TP Hồ Chí Minh và cũng như các khu vực còn lại là 10%.
- Phí đăng ký biển số: 20 triệu VNĐ tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, 1 triệu tại các khu vực khác.
- Phí đăng kiểm: 340,000 VNĐ
- Phí bảo trì đường bộ: 1,560,000 VNĐ/ năm
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc: 437,000 VNĐ
LOẠI XE/ PHIÊN BẢN |
Giá lăn bánh tại Hà Nội |
Giá lăn bánh tại TP Hồ Chí Minh |
|
VINFAST FADIL |
TIÊU CHUẨN (Base) |
425,089,000 |
417,897,000 |
NÂNG CAO (Plus) |
458,277,000 |
450,493,000 |
|
CAO CẤP (Full) |
500,129,000 |
491,597,000 |
|
VINFAST LUX A2.0 |
TIÊU CHUẨN (Base) |
1,061,809,000 |
1,043,247,000 |
NÂNG CAO (Plus) |
1,140,657,000 |
1,120,687,000 |
|
CAO CẤP (Full) |
1,289,057,000 |
1,266,437,000 |
|
VINFAST LUX SA2.0 |
TIÊU CHUẨN (Base) |
1,467,921,000 |
1,442,107,000 |
NÂNG CAO (Plus) |
1,533,601,000 |
1,506,257,000 |
|
CAO CẤP (Full) |
1,713,697,000 |
1,683,137,000 |
Như vậy, với chính sách giá mới này, người tiêu dùng muốn sở hữu xe ô tô Vinfast có thể tiết kiệm được từ 80 triệu cho đến 200 triệu, tuy từng dòng xe.
III. GIÁ XE MÁY ĐIỆN VINFAST

Bên cạnh các dòng xe ô tô gắn với thương hiệu của nhà sản xuất xe hơi của Việt Nam,Vinfast còn cho ra mắt nhiều mẫu xe máy điện như Vinfast Klara, Vinfast Klara S, Ludo & Impes. Dưới đây là bảng giá niêm yết của các mẫu xe hiện đại và thân thiện với môi trường này.
LOẠI XE/ PHIÊN BẢN |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh |
|
VINFAST KLARA |
KLARA ACID CHÌ |
30,000,000 |
35,566,000 |
KLARA LITHIUM |
50,000,000 |
56,566,000 |
|
VINFAST KLARA S |
--/-- |
39,900,000 |
45,961,000 |
VINFAST LUDO |
--/-- |
12,900,000 |
15,600,000 |
VINFAST IMPES |
--/-- |
14,900,000 |
17,700,000 |
Chi phí lăn bánh của xe máy là giá niêm yết của xe cộng thêm chi phí đăng ký xe máy mà người tiêu dùng phải chi trả, gồm có các khoản thuế, phí như phí trước bạ, phí cấp biển số và cuối cùng là bảo hiểm xe máy.
- Phí trước bạ xe máy: phí trước bạ xe máy ở các tỉnh thành là khác nhau, tại các TP trực thuộc trung ương hoặc TP thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở, phí trước bạ xe máy là 5% trên khung giá của cơ quan thuế, các khu vực còn lại mức phí trước bạ cho xe máy là 2% trên khung giá của cơ quan thuế.
- Phí cấp biển số xe máy: Mức phí này được tính theo giá trị của xe máy và cũng có sự khác biệt theo tỉnh thành phố.
- Tại Hà Nội và TP HCM, xe máy dưới 15 triệu VNĐ thì phí là 500.000 – 1.000.000 VNĐ; xe máy từ 15 triệu đến 40 triệu VNĐ thì phí là 1-2 triệu VNĐ; xe máy trên 40 triệu VNĐ thì phí là 2-4 triệu VNĐ.
- Các tỉnh khác mức phí sẽ dao động 50.000 - 800.000 đồng.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe máy: có thể chọn trong 3 mức như sau:
- Bảo hiểm cho khoản trách nhiệm dân sự: 66.000 đồng/1 năm;
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự và Bảo hiểm tai nạn cho 2 người ngồi trên xe (mức 10 triệu /người): 86.000 đồng/1 năm;
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự và Bảo hiểm tai nạn cho 2 người ngồi trên xe (mức 20 triệu /người): 106.000 đồng/1 năm.
Từ đó, người tiêu dùng có thể biết được chi phí lăn bánh của một chiếc xe máy điện Vinfast ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
- Xe máy điện Vinfast Klara bản Acid chì: 35.5 triệu VNĐ
- Xe máy điện Vinfast Klara bản Lithium: 56.5 triệu VNĐ
- Xe máy điện Vinfast Klara S: 45.9 triệu VNĐ
- Xe máy điện Vinfast Impes:17.7 triệu VNĐ
- Xe máy điện Vinfast Ludo: 15.6 triệu VNĐ
Bên cạnh đó, người sử dụng xe máy điện Vinfast cần chi trả thêm cho các chi phí thuê pin như sau:
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH |
Phí cọc 2 Pin |
2,400,000 VNĐ |
Bộ sạc |
1,100,000 VNĐ |
|
CHI PHÍ VẬN HÀNH HÀNG THÁNG |
Gói thuê Pin Tiêu chuẩn (không giới hạn quãng đường đi) |
350,000 VNĐ/ tháng |
Gói thuê bao Siêu tiết kiệm (Giới hạn quãng đường 300km/tháng) |
299,000 VNĐ/ tháng |
Như vậy, với khoảng từ 35-55 triệu đồng,người tiêu dùng có thể sở hữu một chiếc Vinfast Klara bền đẹp - thông minh - sinh thái, hay một chiếc Klara S ấn tượng với động cơ mạnh mẽ bền bỉ và thiết kế thanh lịch, thời trang, thậm chí chỉ với 15-17 triệu đồng, người tiêu dùng cũng có thể sở hữu xe máy điện Vinfast, dòng xe Ludo & Impes, năng động - sành điệu - cá tính. Có thể nhận định, các dòng xe máy điện của Vinfast không chỉ đa dạng về phong cách, mà đồng thời còn nằm ở nhiều phân khúc giá hợp lý, khác nhau, hướng tới đáp ứng tối đa nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.

Tên tôi là Khánh. là một người viết blog tự do đến từ Hà Nội. Sau khi tốt nghiệp Học Viện Báo Chí tôi bắt đầu đến làm việc tại House - Family . Với niềm đam mê của mình tôi sẽ chia sẻ đến bạn đọc những thông tin hữu ích và bổ sung thêm những kiến thức phong phú đáng tin cậy nhất.